Skip to content

Ý nghĩa label

Nguyen Tien Trung Kien edited this page Nov 3, 2020 · 1 revision

Độ ưu tiên

highest priority:

  • Tạo ra sự ảnh hưởng vô cùng lớn.
  • Bắt buộc phải thực hiện trước khi deadline tới.
  • Không thể bỏ qua.
  • Việc chưa hoàn thành sẽ gây ra tổn thất không thể khôi phục được.

high priority:

  • Tạo ra sự ảnh hưởng lớn.
  • Phải thực hiện trước khi deadline tới.
  • Việc chưa hoàn thành gây ra sự bất tiện cho người dùng, tuy nhiên, người dùng vẫn chấp nhận được hoặc có cách để đi đường vòng.
  • Nếu hoàn thành muộn hơn deadline, càng để lâu, càng gây thiệt hại.

medium priority:

  • Tạo ra sự ảnh hưởng đáng kế.

low priority:

  • Tạo ra sự ảnh hưởng.

(không có nhãn priority)

  • Vì một lý do nào đó, chưa thể bắt đầu làm (có thể do cần thêm thông tin)

Phân loại

bug: lỗi

improvement: tính năng mới

Khác

need more info: cần thêm thông tin

Clone this wiki locally